Tòa chung cư nên có bao nhiêu thang máy?

TÒA CHUNG CƯ NÊN CÓ BAO NHIÊU THANG MÁY 

Thang máy là một trong những tiện ích thiết yếu ảnh hưởng trực tiếp đến chất lượng sống của cư dân tại các tòa chung cư, đặc biệt là ở các tòa cao tầng, mật độ dân cư lớn. Nhiều người mua nhà thường chỉ quan tâm đến diện tích căn hộ hay vị trí, mà quên mất việc đánh giá số lượng thang máy trong tòa nhà có đủ hay không. Trên thực tế, việc thiếu thang máy có thể dẫn đến tình trạng chờ đợi lâu, chen lấn vào giờ cao điểm, gây bất tiện trong sinh hoạt hàng ngày. Vậy một tòa chung cư nên có bao nhiêu thang máy là hợp lý? Bài viết dưới đây sẽ chỉ ra quy chuẩn thang máy theo mật độ căn hộ, phân biệt giữa thang máy chở người và thang chở hàng, và hướng dẫn người mua cách đánh giá trước khi chọn căn hộ phù hợp.

I. Tiêu chí xác định số lượng thang máy cho chung cư

1. Số lượng căn hộ và mật độ dân cư

  • Đây là yếu tố then chốt quyết định số lượng thang máy.

  • Theo thực tế và các tiêu chuẩn quốc tế, 1 thang máy nên phục vụ từ 70 đến 90 căn hộ.

  • Ví dụ: Một tòa nhà có 200 căn hộ nên bố trí ít nhất 3 thang máy dành cho cư dân.

  • Lý do: Càng nhiều cư dân sử dụng cùng một thang máy thì thời gian chờ đợi càng lâu, đặc biệt vào giờ cao điểm (sáng đi làm – chiều về nhà).

2. Số tầng và chiều cao của tòa nhà

Chiều cao ảnh hưởng đến: Tốc độ thang máy cần thiết, thời gian phục vụ, sự phân bố số tầng được phục vụ

Chiều cao / số tầng Số thang máy tối thiểu khuyến nghị
Dưới 9 tầng 1 – 2 thang
Từ 10 – 20 tầng 2 – 3 thang (nên có 1 thang hàng)
Từ 21 – 30 tầng 3 – 4 thang (gồm thang cư dân và thang hàng)
Trên 30 tầng 4 – 6 thang (phân tầng sử dụng, có thang cứu hộ riêng)

3. Mục đích sử dụng của tòa nhà

  • Chung cư đơn thuần: Tất cả thang máy có thể phục vụ chung cư.

  • Chung cư kết hợp thương mại (Mixed-use): Cần phân tách luồng giao thông. Thang máy cho cư dân, thang cho khách hàng/shophouse, thang chở hàng và thang kỹ thuật nên tách biệt.

  • Ví dụ: Tòa có tầng hầm để xe cho cư dân + tầng trệt là shophouse + tầng trên là căn hộ → cần ít nhất 2 hệ thống thang riêng biệt: 1 hệ thống thang cho cư dân. 1 hệ thống thang cho khách mua sắm và vận chuyển hàng hóa
  • Lợi ích: Tránh ảnh hưởng đến sinh hoạt cư dân, giảm tình trạng lộn xộn giờ cao điểm.

4. Tốc độ và tải trọng của thang máy

  • Tải trọng phổ biến: 450kg, 630kg, 1000kg (tương ứng từ 6–15 người/lượt).

  • Tốc độ tiêu chuẩn: Tòa dưới 10 tầng: 1.0 – 1.5 m/s. Tòa 20–30 tầng: 2.0 – 2.5 m/s. Trên 30 tầng: 3.0 – 4.0 m/s (thang tốc độ cao)

  • Nếu sử dụng thang có tốc độ và tải trọng lớn, có thể giảm số lượng thang nhưng vẫn đảm bảo lưu lượng.

5. Quy chuẩn và tiêu chuẩn bắt buộc

  • Theo TCVN 6396-72:2010: Chung cư cao tầng bắt buộc phải có ít nhất 1 thang cứu hộ (rescue elevator) đủ rộng để vận chuyển cáng y tế.

  • Theo Quy chuẩn xây dựng Việt Nam QCVN 06:2022/BXD: Mỗi cụm căn hộ phải có ít nhất 1 thang máy cứu hộ. Nếu số căn hộ vượt quá mức quy định (ví dụ 250 căn), phải bố trí thêm thang.

  • Thang cứu hộ: Ưu tiên hoạt động trong trường hợp cháy nổ, mất điện, có hệ thống chống khói và vận hành riêng biệt.

II. Các loại thang máy thường có trong tòa chung cư

1. Thang máy chở người (thang dân cư)

  • Chức năng: Dùng để vận chuyển cư dân giữa các tầng của tòa nhà.

  • Tần suất sử dụng: Cao nhất trong tất cả các loại thang.

  • Đặc điểm: Tải trọng phổ biến 450kg – 1000kg (6 – 15 người/lượt). Tốc độ 1.0 – 2.5 m/s tùy số tầng. Thiết kế nội thất hiện đại, thoáng, có hệ thống báo tầng và an toàn tự động.

  • Lưu ý: Với tòa nhà đông dân, cần có ít nhất 2–4 thang chở người để tránh ùn tắc.

2. Thang máy chở hàng (thang dịch vụ)

  • Chức năng: Phục vụ việc vận chuyển hàng hóa, đồ đạc, nội thất, và đôi khi hỗ trợ công tác bảo trì tòa nhà.

  • Tần suất sử dụng: Thường xuyên vào các khung giờ giao hàng hoặc khi cư dân chuyển nhà.

  • Đặc điểm: Tải trọng lớn: 1000kg – 1600kg. Vật liệu cabin bền, chống trầy xước. Không gian rộng để chứa đồ cồng kềnh.

  • Lưu ý: Nên thiết kế lối đi riêng hoặc tách biệt thang hàng với thang dân cư để tránh ảnh hưởng mỹ quan và vệ sinh.

3. Thang máy cứu hộ / cấp cứu

  • Chức năng: Sử dụng trong các tình huống khẩn cấp như cháy nổ, cứu thương, sơ tán.

  • Yêu cầu bắt buộc: Theo QCVN 06:2022/BXD, chung cư cao tầng phải có ít nhất 1 thang cứu hộ, đảm bảo vận chuyển được cáng y tế.

  • Đặc điểm: Tải trọng tối thiểu 600kg. Kích thước cabin đủ để chứa cáng + 1–2 người đi kèm. Trang bị hệ thống chống khói, chống nước, cấp nguồn riêng khi mất điện.

  • Đặc biệt quan trọng trong chung cư trên 9 tầng, nhằm đảm bảo an toàn tính mạng khi có sự cố.

4. Thang máy phân tầng (thang tốc độ cao, chia cụm tầng)

  • Chức năng: Phân tầng phục vụ để giảm thời gian chờ đợi và nâng cao hiệu suất.

  • Thường có ở: Chung cư trên 25–30 tầng.

  • Đặc điểm: Một thang phục vụ tầng 1–15, thang khác phục vụ tầng 16–30. Có thể kết hợp hệ thống thang máy thông minh – gọi thang tự động theo tầng.

  • Lợi ích: Tối ưu lưu lượng, tránh thang dừng quá nhiều tầng, tiết kiệm điện năng.

5. Thang máy riêng (áp dụng với căn hộ cao cấp, penthouse)

  • Chức năng: Dành riêng cho các căn hộ VIP, penhouse, sky villa.

  • Tính riêng tư cao, đi thẳng từ hầm xe hoặc sảnh riêng lên căn hộ mà không chia sẻ với cư dân khác.

  • Đặc điểm: Hệ thống nhận diện thẻ từ hoặc vân tay. Cabin thiết kế cao cấp, riêng biệt.

  • Thường chỉ có trong các dự án cao cấp, phục vụ đối tượng khách hàng thượng lưu.

III. Hậu quả khi thiếu thang máy

1. Ùn tắc, quá tải vào giờ cao điểm

  • Sáng sớm và chiều tối là thời điểm nhiều cư dân di chuyển cùng lúc (đi làm, đi học, đi về).

  • Nếu số lượng thang máy không đủ, sẽ dẫn đến: Chờ đợi lâu, mất thời gian, ảnh hưởng lịch trình. Thang quá tải, phải đợi nhiều lượt mới đi được. Chen lấn, xô đẩy, nhất là tại các tầng thấp.

  • Điều này gây bức xúc, giảm trải nghiệm sống và tiềm ẩn nguy cơ mất an ninh trật tự.

Chung cư Hà Nội Paragon

2. Ảnh hưởng đến người già, trẻ nhỏ và người khuyết tật

  • Những đối tượng này phụ thuộc nhiều vào thang máy để di chuyển.

  • Khi thang máy quá tải hoặc hỏng hóc, họ gặp khó khăn lớn trong việc đi lại, đặc biệt là trong tòa nhà từ 7 tầng trở lên.

  • Thiếu thang máy không chỉ gây bất tiện mà còn đe dọa sức khỏe và an toàn của nhóm cư dân dễ bị tổn thương.

3. Gia tăng nguy cơ mất an toàn

  • Khi xảy ra sự cố như cháy nổ, mất điện, tai nạn y tế, cần có thang cứu hộ hoặc thang còn hoạt động để: Sơ tán nhanh chóng, vận chuyển người bị nạn

  • Nếu thiếu thang hoặc không có thang cứu hộ riêng, việc ứng phó khẩn cấp sẽ rất chậm trễ và nguy hiểm.

  • Đây là yếu tố bắt buộc trong các quy chuẩn xây dựng – thiếu thang cứu hộ là vi phạm nghiêm trọng về an toàn công trình.

4. Mất giá trị và uy tín của dự án

  • Dự án chung cư được đánh giá thấp nếu thường xuyên xảy ra tình trạng: Tắc nghẽn thang máy, phải đợi 5–10 phút để đi thang, không có thang chở hàng riêng (ảnh hưởng mỹ quan và vệ sinh)

  • Điều này khiến: Giá trị căn hộ giảm khó bán lại hoặc cho thuê, chủ đầu tư mất uy tín, ảnh hưởng đến các dự án sau

  • Người mua ngày càng chú trọng tiện ích và chất lượng vận hành – thang máy là yếu tố then chốt trong trải nghiệm đó.

5. Tăng chi phí bảo trì, hao mòn nhanh

  • Thang máy ít nhưng phục vụ quá nhiều người sẽ mau hỏng hóc, xuống cấp.

  • Tải trọng vượt mức thường xuyên dẫn đến hư hại thiết bị, tốn chi phí sửa chữa và bảo trì.

  • Cư dân phải đóng phí bảo trì cao hơn để duy trì hoạt động, gây mâu thuẫn và mất lòng tin.

6. Giảm sự hài lòng và tạo mâu thuẫn nội bộ

  • Thang máy là khu vực sinh hoạt chung, nhưng thiếu thang sẽ dễ dẫn đến: Mâu thuẫn giữa cư dân khi chờ lâu, chen nhau. Phàn nàn về thiết kế, vận hành, làm mất niềm tin vào ban quản lý.

  •  Về lâu dài, tình trạng này khiến cư dân không hài lòng, ảnh hưởng văn hóa cộng đồng và khó giữ chân người thuê hoặc mua mới.

IV. Gợi ý về số lượng thang máy theo quy mô

1. Tòa chung cư thấp tầng (dưới 9 tầng)

  • Số căn hộ phổ biến: Dưới 100 căn

  • Gợi ý thang máy: 1–2 thang máy chở người. Có thể không bắt buộc thang hàng, nhưng nên có nếu phục vụ nhiều hộ dân.

  • Thang cứu hộ: Không bắt buộc theo quy định, nhưng nên tính đến phương án thoát hiểm riêng (thang bộ chống khói).

  • Ghi chú: Đối với chung cư 5–7 tầng, nếu có tầng hầm, nên lắp tối thiểu 1 thang máy.

2. Tòa chung cư trung tầng (10–20 tầng)

  • Số căn hộ: Khoảng 100 – 300 căn

  • Gợi ý thang máy: 2–4 thang chở người (tùy mật độ cư dân và tầng cao), 1 thang chở hàng/dịch vụ, 1 thang cứu hộ bắt buộc theo quy định

  • Lưu ý: Phân bố thang nên đều giữa các block hoặc cụm căn hộ để giảm tải cục bộ vào giờ cao điểm.

3. Tòa chung cư cao tầng (trên 21–30 tầng)

  • Số căn hộ: 300 – 500 căn

  • Gợi ý thang máy: 4–6 thang chở người (phân tầng phục vụ để tối ưu tốc độ), 1–2 thang hàng, 1 thang cứu hộ (bắt buộc, theo chuẩn TCVN)

  • Khuyến nghị: Sử dụng thang tốc độ cao (2.0–2.5 m/s) và có hệ thống điều phối thông minh.

4. Tòa chung cư siêu cao tầng (trên 30 tầng)

  • Số căn hộ: 500 – 800 căn hoặc hơn

  • Gợi ý thang máy: 6–8 thang chở người, chia cụm tầng 1–2 thang hàng. 1 thang cứu hộ riêng biệt, tích hợp hệ thống PCCC – chống khói, nguồn điện dự phòng

  • Giải pháp bổ sung: Thang máy riêng cho căn hộ penhouse (nếu có). Thang tách biệt cho khối thương mại – shophouse.

BÀI VIẾT LIÊN QUAN

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *